Giải bài 22 thực hành tổng hợp lực - Sách kết nối tri thức với cuộc sống vật lí 10. Phần dưới sẽ hướng dẫn giải bài tập và trả lời các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học. Gắn đế nam châm lên bảng thép , móc sợi dây cao su vào đế nam châm, đặt hai lực kế lên.. Trả lời: 1. Bài 15 trang 22 SGK Vật lí 10 Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước Đề bài Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. a) Tính gia tốc của xe. b) Tính thời gian hãm phanh. Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 22 (có đáp án): Dân số và sự gia tăng dân số 1 bộ đề Vào thi! Bài 23: Cơ cấu dân số Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 30 (có đáp án): Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực Tổng hợp toàn bộ lý thuyết và bài tập kiến thức chương trình Toán lớp 10. Đại số 10, hình học 10, kiến thức cơ bản, nâng cao, luyện thi học sinh giỏi Mức điểm cộng ưu tiên khu vực đối với thí sinh đạt từ 22,5 điểm sẽ giảm đi; Đề thi và đáp án tuyển sinh Bài viết: 22; Bài cuối: Phần mềm dự toán HitoSoft. bởi . anthony.nguyen. Xem lý lịch Xem bài viết diễn đàn Xem bài báo 18-03-2022, 11:57 AM. PHẦN MỀM KẾT CẤU. Chủ đề: 10; Bài viết: 12; Bài cuối: Hướng dẫn Dự toán F1 cho sinh bởi . thaiphongnet. Soạn vật lí 10 bài 22: Ngẫu lực Chuyên mục: : Soạn vật lí 10 Bám sát cấu trúc SGK vật lí 10, bài học này tech12h giới thiệu đến bạn đọc bài 22: Ngẫu lực. Hi vọng với cách trình bày rõ ràng dễ hiểu sẽ giúp các em học tốt hơn Nội dung bài viết gồm hai phần: Lý thuyết Hướng dẫn giải bài tập SGK A. Lý thuyết 1. Định nghĩa C4Lv. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 22 Ngẫu lực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng môn Vật lí Lớp 10 - Bài 22 Ngẫu lực Câu 1 Phân biệt hai lực cân bằng và hai lực trực đối?  Câu 2 Momen lực là gì?Hãy viết cơng thức tính mơmen lực và nêu ý nghĩa của từng đại lượng ? M = M mơmen lực F lực tác dụng vào vật d cánh tay địnXác định mơmen lực trong trường hợp sau d o M = FHãy phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ?A O B d1 d2 F 1 F2 F1 + F2 = F F d 1 = 2 F2 d1 FChúng ta cĩ thể vận dụng quy F1 tắc hợp hai lực song song cùng d1 chiều để tổng hợp hai lực O B song song ngược chiều được khơng ? A d 2 F2- Song song NêuF đặc điểm của hai lực tác dụng vào1 những, F2vật dưới-Ngượcđây ? chiều - Độ lớn bằng nhau - Cùng tác dụng vào một vật F2 F1NGẪU LỰCI. NGẪU LỰC LÀ GÌ? 1. Định nghĩa Hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu NGẪU LỰC 1. Định nghĩa Là hệ 2 lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau, và cùng tác dụng vào một vật. 2. Ví dụa. Dùng tay vặn vịi nước ta đã tác dụng vào vịi một ngẫu lực. b. Dùng tuanơvit để vặn đinh ốc, ta tác dụng vào tuanơvit một ngẫu lực. c. Khi ơ tơ sắp qua đoạn đường ngoặt người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái vơ lăng.Bạn có khát không?Các trường hợp nào dưới đây xuất hiện ngẫu lực? B + R F2 T1 T 2 O A A F1 1kg a 2kg b c dII. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật khơng cĩ trục quay cố định Nếu vật chỉ chịu tác dụng của G 2 1 ngẫu lực thì nĩ sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 2. Trường hợp vật có trục quay cố định F2 F12. Trường hợp vật cĩ trục quay cố định F Dưới tác dụng của ngẫu lực 1 F vật sẽ quay quanh trục cố định. G 2 Nếu trục quay khơng đi qua trọng tâm thì trọng tâm của vật sẽ chuyển động trịn xung quanh trục quay. Khi ấy vật cĩ xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay làm trục quay bị biến TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN 1. Trường hợp vật khơng cĩ trục quay cố định 2. Trường hợp vật cĩ trục quay cố định Nhận xét Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh MOMEN CỦA NGẪU LỰC Momen của ngẫu lực M = F1. d1 + F2. d2= Fd1+d2 => M= F1 = F2 = F M Momen ngẫu lực F Độ lớn mỗi lực N F d1 d cánh tay đòn của ngẫu lựcm 1 d O d khoảng cách giữa hai giá 2 F23 MOMEN CỦA NGẪU LỰC Momen của ngẫu lực M = F2. d2 – F1. d1= Fd2- d1 => M= F1 = F2 = F M Momen ngẫu lực F Độ lớn mỗi lực N O F1 d cánh tay đòn của ngẫu lựcm d1 d2 khoảng cách giữa hai giá F d 2F1 = F2 = F F d1 1 d O O d d1 2 d2 F2 d M = Fd Nhận xét Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu bài Chứng minh rằng momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Lời giải chi tiết Gọi O là vị trí quay của trục quay O bất kì, ta luơn cĩ Momen của ngẫu lực M = F1d1 + F2d2 = Fd1 + d2 = M chỉ phụ thuộc vào d là khoảng cách giữa hai giá của hai lực, khơng phụ thuộc vị trí O của trục bài Viết cơng thức tính momen của ngẫu lực. Momen của ngẫu lực cĩ đặc điểm gì? Lời giải chi tiết M = Trong đĩ F độ lớn của mỗi lực N. d khoảng cách giữa hai giá của hai lực gọi là cánh tay địn của ngẫu lực m Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay, miễn là trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng của ngẫu bài Hai lực của một ngẫu lực cĩ độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay địn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là A. 100 ; B. 2,0 ; C. 0,5 ; D. 1,0 Đề bài Một ngẫu lực gồm cĩ hai lực −→F1F1→ và −→F2F2→ cĩ F1 = F2 = F và cĩ cánh tay địn d. Momen ngẫu lực này là A. F1 – F2d. B. 2Fd C. Fd D. Chưa biết Một chiếc thước mảnh cĩ trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm O của thước. Dùng hai ngĩn tay tác dụng vào thước một ngẫu lực đặt vào hai điểm A và B cách nhau 4,5 cm và cĩ độ lớn FA = FB = 1N Hình a Tính momen của ngẫu lực. b Thanh quay đi một gĩc α = 30o. Hai lực luơn luơn nằm ngang và vẫn đặt tại A và B Hình Tính momen của ngẫu Momen của ngẫu lực M = Fd = = 0,045 1Xác định momen của ngẫu lực A. Fx + d. F = F’ B. F2x + d. C. Fd D. Fx – d.Vận dụng Câu 2Momen của ngẫu lực như hình vẽ A. FOA + OB B. FOA + OBcosα. C. Fd D. FOA - OB. FA = FB = FCâu 3Xác định cánh tay đòn của ngẫu lực F 2 B B B d O d d d O O O A F 1 A A A B C DCâu 4Hai tay lái của ghi đơng xe đạp cách nhau 50 cm. Nếu tác dụng vào mỗi bàn tay cầm một lực 180 N thì momen của ngẫu lực là bao nhiêu? F1 O F2 Cánh tay địn của ngẫu Cánh tay địn của ngẫu lực lực khơng đổi thay đổi giảm dầnB B B F2 d d d O O O A A F1 ABÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1 Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. Fx + d. B. F2x + d. F = F’ C. Fd D. Fx – d.BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 2 Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. FOA + OB B. FOA + OAcosα. C. Fd D. FOA - OB. FA = FB = FĐỊNH NGHĨA NGẪU LỰC - Hệ hai lực song song, ngược chiều, cĩ độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. ĐẶC ĐIỂM - Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ khơng tịnh tiến. MOMEN CỦA NGẪU LỰC - Momen của ngẫu lực khơng phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuơng gĩc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. Dân số và sự gia tăng dân sốGiải bài tập SGK Địa lý 10 bài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốGiải bài tập SGK Địa lý 10 bài 22 Dân số và sự gia tăng dân số được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Địa lý lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời các quý thầy cô và các bạn cùng tham khảoTrả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 82 Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới và xu hướng phát triển dân số thế giới trong tương lời- Thời gian dân số tăng lên gấp đôi và tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút Trong lịch sử, thời gian tăng thêm 1 tỉ người mất hàng triệu năm, sau đó ngày càng rút ngắn 123 năm xuống 32 năm và 12 Thời gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn từ 123 năm xuống 47 Quy mô dân số ngày càng lớn, mức sinh ổn định và có xu hướng giảm nhẹ, nhưng tốc độ gia tăng vẫn nhanh do mức chết của trẻ em giảm nhanh và tuổi thọ trung bình lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 83 Dựa vào hình em hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của thế giới và ở các nước đang phát triển, các nước phát triển, thời kì 1950 – lời- Thời kì 1950 – 2005, tỉ suất sinh thô các nước đang phát triển cao hơn mức trung bình của thế giới và cao hơn gấp nhiều lần các nước phát Từ 1950 đến 2005, tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước giảm nhanh, tuy nhiên ở các nước phát triển giảm nhanh lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 84 Dựa vào hình en hãy nhận xét tỉ suất tử thô của toàn thế giới và ở các nước phát triển, các nước đang phát triển thời kì 1950 – lời- Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm dần do điều kiện kinh tế xã hội thế giới ngày càng phát Toàn thế giới, tỉ suất tử thô ngày càng giảm mạnh, từ 25% 1950 – 1955 xuống còn 9% 2004 – 2005.- Tỉ suất tử thô các nước phát triển giảm nhanh nhưng sau đó chững lại và có xu hướng tăng lên. Cơ cấu dân số già, tỉ lệ người lớn tuổi Các nước đang phát triển, tỉ lệ tử thô giảm chậm hơn từ 28% 1950 – 2005 xuống còn 12% 1985 – 1990, nhưng hiện nay đã đạt mức thấp hơn so với các nước phát triển do cơ cấu dân số lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 85 Dựa vào hình em hãy cho biết+ Các nước được chia thành mấy nhóm có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên khác nhau?+ Tên một số vài quốc gia tiêu biểu trong mỗi nhóm.+ Nhận lời+ Các nước có thể chia thành 4 nhóm nước với mức gia tăng tự nhiên.+ Gia tăng tự nhiên bằng 0 hoặc âm mức tử cao do dân số già, mức sinh thấp hơn hoặc bằng mức tử. Một số nước LB Nga, Bun-ga-ri, U-crai-na, Bê-la-rút,….+ Gia tăng dân số chậm dưới 0,95% mức tử thấp, mức sinh thấp nhưng vẫn cao hơn mức tử, gia tăng dân số thấp và ổn định. Một số nước tiêu biểu Bắc Mĩ, Ô-xtray-li-a, Tây Âu.+ Gia tăng dân số trung bình từ 1 – 1,9%, mức sinh tương đối cao, mức tử thấp. Tiêu biểu là Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á, Mĩ La-tinh,…+ Gia tăng dân số cao và rất cao trên 2% mức sinh rất cao. Các quốc gia châu Phi, Trung Đông, Trung và Nam lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 22 trang 85 Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lý của các nước đang phát lời- Gây sưc ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, xã hội và môi Kinh tế GDP/người thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm,..- Xã hội tỉ lệ thất nghiệp cao, thiếu việc làm, tệ nạn xã hội, thiếu cơ sở vật chất cho giáo dục, y tế,…- Môi trường tài nguyên bị khai thác quá mức, cạn kiệt, môi trường suy 1 trang 86 Địa Lí 10 Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không thay đổi trong thời kì 1995 – trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng số liệu dân số của Ấn Độ theo mẫu dưới đâyTrả lời- Ta kí hiệu tỉ suất gia tăng dân số của Ấn Độ là Tg, và Tg = 2%.- Ta kí hiệu dân số thế giới qua các năm như sau+ Năm 1998 là D8+ Năm 1999 là D9+ Năm 2000 là D0+ Năm 1997 là D7+ Năm 1995 là Ta có công thứcD8 = D7 + = D7 Tg + 1D7 = D8 Tg + 1 = 975 1,02 = 955,9 triệu = D8 + = D8 Tg + 1 = 975 . 1,02 = 994,5 triệu = D9 Tg + 1= 994,5 . 1,02 = 1014,4 triệu = D6 + = D6 Tg + 1 ⇒ D6 = D7/Tg + 1 = 995,9 / 1,02 = 937,2 triệu = D5 + ⇒ D5 = D6/Tg + 1 = 9377,2 / 1,02 = 918,8 triệu Thực hiện các phép tính ta được kết quả như sauNăm19951997199819992000Dân số triệu người918,8955,9975994,51014,4Bài 2 trang 86 Địa Lí 10 Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ lời- Gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, được coi là động lực phát triển dân Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch số người xuất cư và nhập cư. Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng đến động lực phát triển dân số thế giới nhưng lại ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số của mỗi quốc 3 trang 86 Địa Lí 10 Lấy ví dụ cụ thể về sức ép dân số ở địa phương đối với vấn đề phát triển kinh tế - xã hội và tài nguyên môi lời- Nhu cầu nhà ở và lương thực cần phải tăng lên khi dân số tăng, nếu không tăng nhanh năng suất các sản phẩm nông nghiệp thì sẽ dẫn đến nguy cơ thiếu lương Lượng rác thải tăng lên, gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất, tiếng Nhu cầu việc làm tăng, không đáp ứng đủ sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm và tệ nạn xã hội,...- Dân số tăng, nhu cầu về an sinh xã hội không đáp ứng đủ, thiếu thốn về cơ sở vật chất giáo dục, y tế, trì hoãn sự phát triển của xã hội. Địa lý lớp 10 bài 22 Dân số và sự gia tăng dân sốTóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 22 vừa được sưu tầm và đăng tải xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp toàn bộ nội dung lý thuyết trọng tâm của bài học dân số và sự gia tăng dân số, bài viết được trình bày khoa học nhằm hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý 10 đạt chất lượng. Sau đây là tài liệu mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 21Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 23ĐỊA LÝ 10 BÀI 22DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐI. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới1. Dân số thế giớiNăm 2001 là triệu ngườiGiữa năm 2005 là triệu mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người.Quy mô dân số thế giới ngày càng Tình hình phát triển dân số thế giớiThời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người càng rút ngắn từ 123 năm xuống 32, xuống 15 năm, 13 năm, 12 gian dân số tăng gấp đôi cũng rút ngắn Từ 123 năm còn 47 độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu của y tế, chăm sóc sức khỏe,...II. Gia tăng dân số1. Gia tăng tự nhiêna. Tỉ suất sinh thô Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm đơn vị ‰.Nguyên nhân sinh học, tự nhiên, tâm lí xã hội, hoàn cảnh kinh tế, chính sách phát triển dân Tỉ suất sinh thô xu hướng giảm mạnh, ở các nước phát triển giảm nhanh hơn, nhóm nước đang phát triển cao hơn nhóm phát suất tử thô Tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm đơn vị‰.Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt tuổi thọ trung bình tăng, mức chênh lệch tỉ suất tử thô giữa các nhóm nước không lớn như tỉ suất sinh nhân Do đặc điểm kinh tế - xã hội, chiến tranh, thiên tai,...c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên TgLà sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số đơn vị %.Có 5 nhómTg ≤ 0% Nga, Đông ÂuTg = 0,1-0,9% Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu...Tg = 1 -1,9% Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..Tg = 2-2,9% Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan, Vêlêduêla, Bôlivia,..Tg ≥ 3% Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca...d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường2. Gia tăng cơ học Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến quy mô dân nhânLực hút đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làmLực đẩy điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp3. Gia tăng dân sốTỉ suất gia tăng dân số bằng tổng số của tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. đơn vị %.Trên đây VnDoc đã chia sẻ Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 22. Chắc hẳn qua bài viết này bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được tình hình dân số và tình hình phát triển dân số thế giới, sự gia tăng dân số hiện nay trên thế giới, gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị cho bài giảng sắp tới tốt hơn. Chúc các bạn học bản đồ Địa lý lớp 9 bài 1 Cộng đồng các dân tộc Việt NamTập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cưTập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cưTập bản đồ Địa lý lớp 9 bài 10Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 9..........................................Ngoài Tóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 22. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập tại các mục sau Giải bài tập Địa Lý 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10 hoặc đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 10 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt nhé!Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc và trả lời được những câu hỏi khó trong quá trình học tập. mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc. Chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời giải đáp thắc mắc của các bạn trong thời gian sớm nhất nhé. Khi dùng tay vặn vòi nước, ta đã tác dụng vào vòi nước những lực gì và chúng có điểm gì đặc biệt so với những lực mà ta đã học trước đây ? Để trả lời cho câu hỏi trên, mời các em cùng theo dõi nội dung Bài 22 Ngẫu lực. Chúc các em học tốt nhé ! Tóm tắt lý thuyết Ngẫu lực là gì ? Định nghĩa. Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. Ví dụ. Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi một ngẫu lực. Khi ôtô sắp qua đoạn đường ngoặt, người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn. Trường hợp vật không có trục quay cố định. Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẵng chứa ngẫu lực. Xu hướng chuyển động li tâm của các phần của vật ở ngược phía đối với trọng tâm triệt tiêu nhau nên trọng tâm đứng yên. Trục quay đi qua trọng tâm không chịu lực tác dụng. Trường hợp vật có trục quay cố định. Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục cố định đó. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm sẽ chuyển động tròn xung quanh trục quay. Khi ấy vật có xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay. Khi chế tạo các bộ phận quay của máy móc phải phải làm cho trục quay đi qua trọng tâm của nó. Mômen của ngẫu lực. Đối cới các trục quay vuông góc với mặt phẵng chứa ngẫu lực thì mômen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí trục quay và luôn luôn có giá trị \M = {F_1}{d_1} + {F_2}{d_2} = F{d_1} + {d_2} = Trong đó F là độ lớn của mỗi lực, còn d khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực và được gọi là cánh tay đòn của ngẫu lực Bài tập minh họa Bài 1 Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Xác định Momen của ngẫu lực. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức tính momen của một ngẫu lực M = Fd = = 1 Bài 2 Thanh rắn mỏng phẳng đồng chất trục quay đi qua trọng tâm của thanh. Tác dụng vào hai điểm A,B của thanh rắn cách nhau 4,5cm ngẫu lực có độ lớn 5N. Tính Momen của ngẫu lực trong các trường hợp sau a. Thanh rắn đang ở vị trí thẳng đứng b. Thanh rắn đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng góc 30o. Hướng dẫn giải Phân tích bài toán Áp dụng công thức tính Momen ngẫu lực a. \M = F.{d_1} = - 3}} = 0,225{\rm{ }} b. \M = F.{d_2} = - 3}}.cos{30^0} = 0,195{\rm{ }} - Mod Vật Lý 10 HỌC247 ZUNIA9

lí 10 bài 22